II
|
Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ sẽ đạt được
|
* Nhóm 18-24 tháng:
a. Về phát triển nhận thức:
- Trẻ biết sờ, nắn, nhìn, nghe… để nhận biết một số đặc điểm nỏi bật của đối tượng.
- Bắt chước hành động đơn giản của người thân.
- Nói được tên của mình và những người gần gũi
- Nói tên một vài bộ phận cơ thể của bản thân người :(Mắt, mũi, tay chân ….)
- Lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật theo yêu cầu của người lớn.
- Lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc màu xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn
- Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ
- Thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay…)
- Thích vẽ, xem tranh
b Về phát triển ngôn ngữ:
- Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: Đi đến đây; đi rửa tay,lấy cho cô
- Hiểu được từ “không”; biết dừng hành động khi nghe “ Không được lấy”; “Không được sờ”
- Trả lời được các câu hỏi đơn giản, như: “Ai đây?”; “Con gì đây?”; “Cái gì đây?’
- Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: Vịt bơi, bé đi chơi...
- Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ, khi nghe các bài thơ quen thuộc
- Nói được câu đơn 2-3 tiếng
- Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân: Cháu uống nước, cháu muốn ăn…l
@ Về hành vi:
- Biết biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi
- Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh
- Thích chơi với đồ chơi và quan sát một số con vật
- Biết chào hỏi khi được nhắc nhở
- Bắt chước được 1 vài hành vi xã hội: bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại…
- Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước)
- Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun) khi được nhắc nhở
- Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo, lên bàn, ghế) khi được nhắc nhở
* Mức độ phát triển cuối năm cần đạt:
Phấn đấu 80 - 100% trẻ đạt các mục tiêu trên.
*Nhóm 25-36 tháng:
@ Về phát triển nhận thức:
- Thích khám phá đồ vật :Trẻ biết sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm… để nhận biết một số đặc điểm nỏi bật của đối tượng.
- Chơi, bắt chước một số hành động quen thuộc của người thân. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Nói được tên của mình và những người gần gũi.
- Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể( ,Mắt, mũi, miệng ,tay, chân, đầu ….)
- Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc( màu sắc,hình dáng) và công dụng
- Chỉ/ nói tên, lấy hoặc cất đồ dùng, đồ chơi màu đỏ, vàng, xanh theo yêu cầu
- Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ màu theo yêu cầu
- Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/ bản nhạc quen thuộc
- Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc)
@ Về phát triển ngôn ngữ:
- Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi)
- Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2,3 hành động: “Cháu cất đồ chơi lên kệ rồi đi rửa tay”
- Trả lời được các câu hỏi như: “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “…làm gì?”; “…thế nào?”
- Đọc được thơ, hiểu được nội dung truyện ngắn, kể lại truyện ngắn quen thuộc đơn giản. Phát âm rõ tiếng
- Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
- Nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc
- Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau: Chào hỏi, trò chuyện, bày tỏ nhu cầu của bản thân
c.Phát tiển tình cảm –xã hội
-Nhận biết cảm xúc: vui, buồn sợ hãi……
- Thực hiện yêu cầu của người lớn
-Tự làm một số việc đơn giản
- Biết chào hỏi cám ơn
- Biết một số việc được phép làm làm, không được phép làm.
- Hát một số bài quen thuộc và vận động đơn giản theo nhạc
- Vẽ nguệch ngoạc bằng sáp, phấn…
@ Về hành vi:
- Thể hiện điều mình thích và không thích
- Biết biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi
- Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ
- Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/ gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi
- Biết chào hỏi, tạm biệt, cám ơn, ạ, vâng ạ
- Biết thể hiện 1 số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ: bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại…
- Biết chơi thân thiện với bạn
- Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh..)
- Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun, giếng) khi được nhắc nhở
- Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn ) khi được nhắc nhở.
* Mức độ phát triển cuối năm cần đạt:
Phấn đấu 80 - 100% trẻ đạt các mục tiêu trên.
* Các chỉ tiêu khối Nhà trẻ đạt được cuối năm học:
+ Chuyên chăm: 85 - 90%
+ Bé ngoan tuần: 90 - 100%
+ Bé ngoan tháng: 60 - 70%
+ Bé khỏe bé ngoan: 80 - 90%
|
* Mẫu giáo Bé:
a Về phát triển nhận thức:
*Khám phá khoa học:
- Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng gần gũi: Quan sát, đặt câu hỏi, sử dụng các giác quan nhìn, nghe, ngửi, sờ…để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng
- Làm các thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng
- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo: xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng
- Phân loại đối tượng theo dấu hiệu nổi bật.
- Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc
- Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát dưới sự gợi mở của cô giáo
- Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…
* Khám phá xã hội
- Biết tên, tuổi, giới tính của bản thân
-Biết tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình
- Biết được địa chỉ của gia đình
- Biết được tên trường, lớp, cô giáo, các bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp
- Biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh, một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
*Một số khái niêm toán sơ đẳng
- Biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5,đếm vẹt, sử dụng ngón tay để biểu thịị số lượng
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn
- Biết gộp, tách và đếm 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5.
-Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại
- So sánh kích thước của 2 đối tượng: to hơn-nhỏ hơn; dài hơn-ngắn hơn; cao hơn-thấp hơn; bằng nhau
- Nhận dạng và gọi tên các hình: hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật
- Nhận biết vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân
b. Về phát triển ngôn ngữ:
- Lắng nghe, hiểu lời nói và trả lời lời được câu hỏi của người đối thoại.
- Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm và các loại câu đơn, câu ghép
- Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân: đi thăm ông bà, xem phim, đi chơi...
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao
- Kể lại truyện đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn.
- Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện..
- Sử dụng các từ: ”Vâng ạ”; ”Dạ”; ”Thưa”... trong giao tiếp
- Đề nghị người khác đọc sách cho nghe,tự giở sách xem tranh và gọi tên nhân vật trong tranh
-Thích vẽ,viết nguệch ngoặc.
c.Phát tiển tình cảm –xã hội
-Nói được tên tuổi, giới tính bản thân, điều bé thích không thích
-Cố gắng thực hiện công việc đơn giảnđược giao
- Biểu lộ cảm xúc,nhận ra cảm xúc vui buồn sợ hãi, tức giận qua nét mặt , giọng nói qua tranh ảnh
-Thích nghe kể chuyện đọc thơ, xem tranh ảnh
- Biết chào hỏi và nói lời cmar ơn, xin lỗi ,lễ phép khi được nhắc nhở
-Cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm.
- Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên
- Thực hiện một số qui ở lớp, gia đình ,nơi công cộng .
d. Giáo dục phát triển thẩm mỹ
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
-Vui sướng chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bậc ( Màu sắc, hình dáng) của tác phẩm tạo hình
- Hát vận động theo nhịp baì hát
- Sử dụng một số kỹ năng tạo hình : vẽ,xé ,nặn , xếp để tạo ra sản phẩm tạo hình theo sự gợi ý .
@ Về hành vi:
- Thể hiện được điều bé thích, không thích
- Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn trả lời câu hỏi
- Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (xếp đồ chơi..)
- Nhận ra và biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận
- Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh
- Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ
- Biết chào hỏi và cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói
- Cùng chơi với các bạn trong trò chơi theo nhóm nhỏ
- Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi
- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học
- Biết nói với người lớn khi bị đau
- Nhận ra và tránh một số nơi, một số hành động và một số vật dụng nguy hiểm
* Mức độ phát triển cuối năm cần đạt:
Phấn đấu 80 - 100% trẻ đạt các mục tiêu trên.
* Mẫu giáo Nhỡ:
a Về phát triển nhận thức:
- Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo
- Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, ngửi, sờ, nếm..
- Làm các thí nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện về đối tượng
- Phân loại đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu.
- Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi và sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.
- Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát
- Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…
- Biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10
- So sánh, gộp, tách hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
- Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày
- Nhận ra quy tắc sắp xếp của ba đối tượng và sao chép lại
- Sử dụng dụng cụ để đo đọ dài, dung tích của 2 đối tượng
- Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa 2 hình: hình tròn và tam giác, vuông và chữ nhật.
- Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản
- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác
- Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày
b Về phát triển ngôn ngữ:
- Hiểu, thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp.
- Hiểu nghĩa từ khái quát: Rau quả, con vật, đồ gỗ
- Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
- Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
- Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm và các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định
- Kể lại sự việc theo trình tự.
- Đọc thuộc thơ, đồng dao, ca dao. - Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. - Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện...
- Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn , xin lỗi trong giao tiếp
- Điều chỉnh giọng nói phù hơp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở
- Chọn sách để xem, mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. ”Đọc” sách theo tranh minh họa (đọc vẹt)
c.Phát tiển tình cảm-kỹ năng xã hội
-Biết được họ, tên, tuổi, giới tính của bản thân; Họ, tên, công việc của bố mẹ và người thân trong gia đình
- Biết địa chỉ của gia đình mình
- Biết tên trường, lớp, cô giáo, các bạn, địa chỉ của trường. Công việc của công nhân viên trong trường
- Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm, lợi ích của một số nghề
-Cố gắng hoàn thành công việc được giao ( trực nhật, dọn đồ chơi)
- Biểu lộ cảm xúc,nhận ra cảm xúc vui buồn sợ hãi, tức giận qua nét mặt , giọng nói qua tranh ảnh
- Kể tên và nêu đặc điểm của 1 số ngày lễ hội, di tích lịch sử ở địa phương
@ Về hành vi:
- Thể hiện được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được
- Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích
- Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (trực nhật, dọn đồ chơi..)
- Nhận ra và biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên
- Thể hiện tình cảm qua bài hát, đọc thơ, kể chuyện
- Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ
- Biết cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép
- Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn, ăm từ tốn, nhai kỹ, ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau, không uống nước lã
- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng,đội mũ khi ra nắng, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học, đi vệ sinh và bỏ rác đúng nơi quy định
- Nhận ra và tránh một số nơi, một số hành động và một số vật dụng nguy hiểm. Biết không nên nghịch các vật sắc, nhọn
- Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và biết gọi người giúp đỡ
- Biết nói với người lớn khi bị đau
hoặc sốt
- Biết chú ý nghe cô và bạn nói
- Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở
- Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật)
d. Giáo dục phát triển thẩm mỹ
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
-Vui sướng thích thú ngắm nhìn và làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thaisqua giọng hát, vận động theo nhịp baì hát
- Sử dụng một số kỹ năng tạo hình : vẽ,xé ,nặn , xếp để tạo ra sản phẩm tạo hình có màu sắc, kiểu dáng cục khác nhau.
* Mức độ phát triển cuối năm cần đạt:
Phấn đấu 80 - 100% trẻ đạt các mục tiêu trên.
* Mẫu giáo Lớn:
a Về phát triển nhận thức:
- Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung
- Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng thiên nhiên
- Biết được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống
- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
- Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
- Kể được một số địa điểm công cộng, một số nghề phổ biến gần gũi nơi trẻ sống
- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Hát đúng giai điệu, thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản
- Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
- Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10
- Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
- Biết cách đo độ dài và nói kết quả
- Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu
- Xác định được vị trí ( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải trái) của một vật so với vật khác
- Gọi tên các ngày tyrong tuần theo thứ tự
- Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày
- Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ
- Biết đặt câu hỏi . Thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh
- Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày;
- Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;
- Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.
- Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
- Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình;
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;
- Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.
b Về phát triển ngôn ngữ:
- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi;
- Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
- Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;
- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nói rõ ràng
- Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày;
- Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp;
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;
- Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được;
- Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;
- Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;
- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;
- Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện;
- Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói;
- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
- Không nói tục, chửi bậy.
- Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh;
- Thể hiện sự thích thú với sách;
- Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.
- Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;
- Có một số hành vi như người đọc sách;
- “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
- Biết kể chuyện theo tranh.
- Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;
- Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
- Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái;
- Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;
- Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
-Tô đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu , chữ cái, tên của mình
c.Phát tiển tình cảm –xã hội
- Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình; tên bố mẹ , địa chỉ nhà hoăc số điện thoại
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân;
- Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân;
- Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc;
- Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
-Biết an ủi, chia vui với người thân và bạn bè.
@ Về hành vi:
- Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác;
- Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;
- Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè;
- Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp;
- Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;
- Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;
- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.
- Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi;
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
- Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi;
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn;
- Có nhóm bạn chơi thường xuyên;
- Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
- Lắng nghe ý kiến của người khác;
- Trao đổi ý kiến của mình với các bạn;
- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;
- Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn;
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
- Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết;
- Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường;
- Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
- Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;
- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;
- Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
- Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;
- Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;
- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
- Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
- Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
- Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;
- Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
- Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
d. Giáo dục phát triển thẩm mỹ
-Tự khám phá bắt chướt âm thanh , dáng điệu và sử dụng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình
- Chú ý nghe, tỏ ra thích thú ngắm nhìn chỉ sờ và sử dụng từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình về màu sắc , hình dáng của tác phẩm tạo hình
- Phối hợp cá kỹ năng cắt xé dán, nặn, xếp hình để tạo ra bức tranh có bố cục cân đối hài hòa
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia hoạt động nghệ thuật
cuối năm cần đạt:
Phấn đấu 80 - 100% trẻ đạt các mục tiêu trên.
Thực hiện 120 chỉ số :
- Đạt trên 70 % trong 120 chỉ số của Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi trên 1 trẻ.
@ Về phát triển thể chất:
- Trẻ đạt từ chỉ số 1 đến 26
@ Về phát triển tình cảm xã hội :
- Chỉ số 27 đến 60
@ Về phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
- Chỉ số 61 đến 91
@ Về phát triển nhận thức
- Chỉ số 92 đến 120
*Các chỉ tiêu khối Mẫu giáo đạt được cuối năm học:
+ Chuyên chăm: 90 - 95%
Mẫu giáo Lớn : 95% trở lên
+ Bé ngoan tuần: 90 – 100%
+ Bé ngoan tháng: 60 – 70%
+ Bé khỏe bé ngoan: 80 - 90%
|